CHƯƠNG 9 BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 49. Quy định chung đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

49.1. Chức năng biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an toàn trên đường cao tốc và đi đến địa điểm mong muốn, cụ thể: 
49.1.1. Chỉ dẫn tên đường và hướng tuyến;
49.1.2. Chỉ dẫn địa điểm, hướng đi, khoảng cách đến các thành phố, thị xã, thị trấn và các tuyến đường;
49.1.3. Chỉ dẫn đến các địa điểm khu công nghiệp, dịch vụ công cộng như: sân bay, bến tàu, bến xe khách, bến tàu thuỷ, bến phà, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm dừng nghỉ, nơi nghỉ mát, nơi danh lam thắng cảnh và giải trí;
49.1.4. Thông báo chuẩn bị tới nút giao, lối ra phía trước;
49.1.5. Chỉ dẫn tách, nhập làn khi ra, vào đường cao tốc;
49.1.6. Chỉ dẫn tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu khi tham gia giao thông trên đường cao tốc; 
49.1.7. Chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn cho người điều khiển phương tiện;
49.1.8. Cung cấp tần số sóng radio nhằm giúp người tham gia giao thông trên đường cao tốc nắm bắt thông tin về tình trạng giao thông, thời tiết và các thông tin tiện ích trên đường cao tốc.
49.1.9. Các biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.
49.1.10. Các biển chỉ dẫn trên đường cao tốc có mã là IE.
49.2. Yêu cầu đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
 49.2.1. Nội dung ghi trên biển chỉ dẫn phải ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu; ưu tiên sử dụng các ký hiệu, số hiệu và hình vẽ minh họa;
49.2.2  Kích cỡ chữ viết, chữ số và ký hiệu phải đảm bảo để người điều khiển phương tiện nhìn rõ và nắm bắt được nội dung từ khoảng cách ít nhất là 150 m trong điều kiện thời tiết bình thường;
49.2.3  Phải được dán màng phản quang, đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia về “Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ”.
49.3. Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được xác định trên cơ sở diện tích cần thiết để bố trí nội dung thông tin chỉ dẫn. Kích thước biển chỉ dẫn loại A (áp dụng cho đường có tốc độ thiết kế 100 km/h và 120 km/h) được quy định chi tiết tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kích thước biển chỉ dẫn loại B (áp dụng cho đường có tốc độ thiết kế 60 km/h và 80 km/h) được điều chỉnh trên cơ sở chiều cao chữ quy định trong Bảng 4 của Quy chuẩn này cho phù hợp. Trường hợp đặc biệt có thể điều chỉnh cục bộ cho cân đối, phù hợp và đáp ứng thông tin rõ ràng.

Điều 50. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.1. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
50.1.1. Nội dung biển chỉ dẫn đường cao tốc được tổ hợp từ một hoặc nhiều thông tin sau: địa danh, ký hiệu đường bộ, mũi tên chỉ hướng, mũi tên chỉ làn xe, chữ viết, chữ số, hình vẽ và các ký hiệu khác. 
50.1.2. Trình bày nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được thực hiện theo quy tắc sau đây:
a) Địa danh, tên đoạn tuyến đường cao tốc, ký hiệu đường bộ được viết bằng chữ in hoa; 
b) Trong biển chỉ dẫn, không ghi quá ba tên điểm đến trên cùng một biển chỉ dẫn thông báo trước hoặc trên biển chỉ dẫn chỉ lối ra;
c) Không ghi tên tuyến đường và tên thành phố nằm trên tuyến đường đó trên cùng một biển chỉ dẫn;
d) Trong biển chỉ dẫn, không viết quá ba hàng chữ tiếng Việt;
đ) Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc gồm hai thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh. Chiều cao tối thiểu chữ tiếng Việt và chữ tiếng Anh được quy định trong Bảng 4. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể điều chỉnh kích thước biển, cỡ chữ cho phù hợp quy mô phân mặt cắt ngang đường và tiết kiệm chi phí đầu tư nhưng không nhỏ hơn kích cỡ tối thiểu trong Bảng 4.

50.6. Mã hiệu đường bộ trong biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.6.1. Mã hiệu đường bộ được đặt trong một khuôn hình chữ nhật có kích thước cố định, gồm hai phần: tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ. Tên đường bộ viết tắt (Đường cao tốc - CT, Quốc lộ - QL, Đường tỉnh - ĐT, Đường huyện - ĐH). Số hiệu đường bộ được quy định cụ thể tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ được phân cách bằng một dấu chấm. Sử dụng kiểu chữ gt2 (kiểu chữ thường) để ghi ký hiệu đường bộ, trong đó tùy theo độ dài của ký hiệu đường bộ, cho phép điều chỉnh chiều rộng của ký tự và khoảng cách giữa các ký tự cho sao phù hợp với khuôn hình chữ nhật định sẵn. Căn cứ quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt, mã hiệu đường cao tốc theo quy hoạch được quy định tại Phụ lục N của Quy chuẩn này. Kích thước mã hiệu đường cao tốc được quy định cụ thể tại Phụ lục O của Quy chuẩn này.
50.6.2. Quy định màu nền, chữ viết và chữ số trong mã hiệu đường bộ như sau:
a) Mã hiệu đường cao tốc được thể hiện trên nền màu vàng huỳnh quang, chữ màu đen và viền màu đen trong Hình 4a;
b) Mã hiệu quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện được thể hiện trên nền màu trắng, chữ màu đen và viền màu đen (các Hình 4b, 4c, 4d).


Mã hiệu đường bộ

Mã hiệu đường bộ

50.7. Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí

Các biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí được sử dụng để trình bày nội dung của một số biển chỉ dẫn nhằm mục đích đưa thông tin ngắn gọn, dễ hiểu đến người tham gia giao thông.

Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí

50.8. Số hiệu và tên biển chỉ dẫn 

Hình biển Tên biển Số hiệu
Chỉ dẫn khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc Biển số IE.450a
Chỉ dẫn khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc Biển số IE.450a
Chỉ dẫn sơ đồ đến đường dẫn vào đường cao tốc Biển số IE.450b
Chỉ dẫn sơ đồ đến đường dẫn vào đường cao tốc Biển số IE.450b
Chỉ dẫn khoảng cách đến lối vào đường cao tốc Biển số IE. 451a
Chỉ dẫn lối vào đường cao tốc Biển số IE. 451b
Bắt đầu đường cao tốc Biển số IE.452
Chỉ dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc Biển số IE.453a
Chỉ dẫn điểm kết thúc đường cao tốc Biển số IE.453b
Khoảng cách đến lối ra phía trước Biển số IE.454
Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo Biển số IE.455a
Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo Biển số IE.455b
Thông báo khoảng cách đến trạm dừng nghỉ Biển số IE.456a
Chỉ dẫn hướng rẽ vào trạm dừng nghỉ Biển số IE.456b
Chỉ dẫn trạm dừng nghỉ Biển số IE.456c
Chỉ dẫn khoảng cách đến nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ Biển số IE.457a
Chỉ dẫn hướng rẽ đến vị trí bãi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ Biển số IE.457b
Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo Biển số IE.458
Thông báo khoảng cách đến khu tham quan, du lịch Biển số IE.459a
Chỉ dẫn hướng rẽ vào khu tham quan, du lịch Biển số IE.459b
Cột lý trình kilômét Biển số IE.460
Chỉ dẫn khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng Biển số IE.461a
Chỉ dẫn hướng đến khu dịch vụ công cộng Biển số IE.461b
Chỉ dẫn hướng rẽ vào khu dịch vụ công cộng Biển số IE.461c
Chỉ dẫn hướng rẽ vào khu giải trí Biển số IE.461d
Tần số trên sóng radio Biển số IE.462
Chỉ dẫn khoảng cách đến trạm kiểm tra tải trọng xe Biển số IE.463a
Chỉ dẫn hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe Biển số IE.463b
Chỉ dẫn lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe Biển số IE.463c
Chỉ dẫn lối ra 1 chiều Biển số IE.464a
Chỉ dẫn hướng ra Biển số IE.464b
Chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách Biển số IE.465a
Chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách Biển số IE.465b
Chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều Biển số IE.466
Chỉ dẫn vị trí nhập làn Biển số IE.467a
Chỉ dẫn khoảng cách đến vị trí nhập làn xe Biển số IE.467b
Chướng ngại vật phía trước, đi theo hướng bên trái Biển số IE.468a
Chướng ngại vật phía trước, đi được cả hai hướng Biển số IE.468b
Chướng ngại vật phía trước, đi theo hướng bên phải Biển số IE.468c
Chỉ dẫn hướng rẽ phải Biển số IE.469a
Chỉ dẫn hướng rẽ trái Biển số IE.469b
Số điện thoại khẩn cấp Biển số IE.470
Giữ khoảng cách lái xe an toàn  Biển số IE.471
Chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí Biển số IE.472a
Trạm thu phí Biển số IE.472b
Giảm tốc độ Biển số IE.473
Lối ra Biển số IE.474