CHƯƠNG 7: BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG Ô TÔ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 39. Tác dụng của biển chỉ dẫn

Các biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn.

Điều 40. Ý nghĩa sử dụng các biển chỉ dẫn 

40.1. Biển chỉ dẫn trên các đường ô tô không phải là đường cao tốc có mã “I” với tên các biển như sau:

Hình biển Tên biển Số hiệu
Bắt đầu đường ưu tiên Biển số I.401
Hết đoạn đường ưu tiên Biển số I.402
Đường cụt Biển số I.405a
Đường cụt Biển số I.405b
Đường cụt Biển số I.405c
Được ưu tiên qua đường hẹp Biển số I.406
Đường một chiều Biển số I.407a
Đường một chiều Biển số I.407b
Đường một chiều Biển số I.407c
Nơi đỗ xe Biển số I.408
Nơi đỗ xe một phần trên hè phố Biển số I.408a
Chỗ quay xe Biển số I.409
Khu vực quay xe Biển số I.410
Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách Biển số I.413a
Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách Biển số I.413b
Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách Biển số I.413c
Chỉ hướng đường Biển số I.414a
Chỉ hướng đường Biển số I.414b
Chỉ hướng đường Biển số I.414c
Chỉ hướng đường Biển số I.414d
Mũi tên chỉ hướng đi Biển số I.415
Đường tránh Biển số I.416
Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe Biển số I.417a
Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe Biển số I.417b
Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe Biển số I.417c
Lối đi ở những vị trí cấm rẽ Biển số I.418
Chỉ dẫn địa giới Biển số I.419a
Chỉ dẫn địa giới trên tuyến đường đối ngoại Biển số I.419b
Di tích lịch sử Biển số I.422a
Di tích lịch sử trên tuyến đường đối ngoại Biển số I.422b
Vị trí người đi bộ sang ngang Biển số I.423a
Vị trí người đi bộ sang ngang Biển số I.423b
Điểm bắt đầu đường đi bộ Biển số I.423c
Cầu vượt qua đường cho người đi bộ Biển số I.424a
Cầu vượt qua đường cho người đi bộ Biển số I.424b
Hầm chui qua đường cho người đi bộ Biển số I.424c
Hầm chui qua đường cho người đi bộ Biển số I.424d
Bệnh viện Biển số I.425
Trạm cấp cứu Biển số I.426
Trạm sửa chữa Biển số I.427a
Trạm kiểm tra tải trọng xe Biển số I.427b
Cửa hàng xăng dầu Biển số I.428
Nơi rửa xe Biển số I.429
Điện thoại Biển số I.430
Trạm dừng nghỉ Biển số I.431
Khách sạn Biển số I.432
Nơi nghỉ mát Biển số I.433a
Nơi cắm trại Biển số I.433b
Nơi dành cho nhà lưu động Biển số I.433c
Nơi cắm trại và nhà lưu động Biển số I.433d
Báo hiệu nhà trọ Biển số I.433e
Bến xe buýt Biển số I.434a
Bến xe tải Biển số I.434b
Bến xe điện Biển số I.435
Trạm cảnh sát giao thông Biển số I.436
Tên cầu Biển số I.439
Đoạn đường thi công Biển số I.440
Báo hiệu phía trước có công trường thi công Biển số I.441a
Báo hiệu phía trước có công trường thi công Biển số I.441b
Báo hiệu phía trước có công trường thi công Biển số I.441c
Chợ Biển số I.442
Xe kéo rơ-moóc  Biển số I.443
Biển báo chỉ dẫn ga tàu Biển số I.444a
Biển báo chỉ dẫn sân bay Biển số I.444b
Biển báo chỉ dẫn bãi đậu xe Biển số I.444c
Biển báo chỉ dẫn bến xe khách đường dài Biển số I.444d
Biển báo chỉ dẫn trạm cấp cứu Biển số I.444e
Biển báo chỉ dẫn bến tàu khách Biển số I.444f
Biển báo chỉ dẫn khu danh thắng và du lịch Biển số I.444g
Biển báo chỉ dẫn trạm xăng Biển số I.444h
Biển báo chỉ dẫn trạm rửa xe Biển số I.444i
Biển báo chỉ dẫn bến phà Biển số I.444j
Biển báo chỉ dẫn ga tàu điện ngầm Biển số I.444k
Biển báo chỉ dẫn khu vực dịch vụ cho khách đi đường Biển số I.444l
Biển báo chỉ dẫn trạm sửa chữa xe Biển số I.444m
Biển báo đường trơn phải chạy chậm Biển số I.445a
Biển báo đường dốc phải đi chậm, lái xe phải cẩn thận Biển số I.445b
Biển báo đoạn đường sương mù, tầm nhìn hạn chế phải đi chậm, tập trung quan sát Biển số I.445c
Biển báo đoạn đường có nền đường yếu Biển số I.445d
Biển báo xe lớn hoặc quá khổ đi sát về bên phải Biển số I.445e
Biển báo chú ý khu vực có gió ngang mạnh Biển số I.445f
Biển báo đoạn đường nguy hiểm hay xảy ra tai nạn  Biển số I.445g
Biển báo đường xuống dốc liên tục Biển số I.445h
Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật Biển số I.446
Cầu vượt liên thông Biển số I.447a
Cầu vượt liên thông Biển số I.447b
Cầu vượt liên thông Biển số I.447c
Cầu vượt liên thông Biển số I.447d
Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp Biển số I.448
Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp Biển số I.448
Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp Biển số I.448
Biển tên đường Biển số I.449

40.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục E của Quy chuẩn này.

Điều 41. Chú thích về chữ viết trên biển chỉ dẫn

Biển chỉ dẫn viết bằng chữ đặt trong thành phố, thị xã và những tuyến quốc lộ có nhiều phương tiện do người nước ngoài điều khiển thêm phụ đề tiếng Anh bên dưới hàng chữ tiếng Việt. Chữ tiếng Anh sử dụng loại chữ viết thường.

Điều 42. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển chỉ dẫn

42.1. Biển chỉ dẫn có hình dạng là hình vuông, hình chữ nhật. 
42.2. Các biển có nền là màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một số biển chỉ dẫn khác với quy định này được cụ thể ở Phụ lục E của Quy chuẩn này.
42.3. Kích thước chi tiết của hình vẽ, chữ viết, con số và màu sắc của các biển ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục E của Quy chuẩn này.

Điều 43. Vị trí đặt biển chỉ dẫn theo chiều đi trên đường ôtô không phải là đường cao tốc

Tùy theo tính chất, mỗi kiểu biển được đặt ở một vị trí quy định như sau:
43.1. Biển số I.401 và biển số I.402 đặt tương ứng ngay tại vị trí bắt đầu và vị trí cuối của đường ưu tiên và đường dành cho xe ô tô.
43.2. Biển số I.407 (a,b,c), I.413 (a,b,c) và I.418 đặt ở nơi đường bộ giao nhau:
- Biển số I.407a và I.413a đặt sau nơi đường bộ giao nhau;
- Biển số I.407 (b,c), I.413 (b,c) đặt trước nơi đường bộ giao nhau;
- Biển số I.418 đặt trước biển báo cấm rẽ và cách nơi đường bộ giao nhau được chỉ dẫn trên biển ít nhất 30 m.
43.3. Biển số I.405 (a,b,c), I.414 (a, b, c, d), I.416, I.417 (a,b) nhằm mục đích chỉ dẫn cho các loại xe cơ giới là chủ yếu, phải đặt biển báo ở vị trí cách nơi đường giao nhau từ 20 m đến 50 m. Trường hợp không đặt biển nguy hiểm và cảnh báo thì biển chỉ dẫn trên có thể đặt cách nơi đường giao nhau định chỉ dẫn một khoảng cách như quy định của biển cảnh báo ở Điều 34 của Quy chuẩn này.
43.4. Biển số I.406, I.408, I.409, I.410, I.417c và các biển từ biển số I.422 đến biển số I.436 được đặt ngay tại vị trí trước và sát đoạn đường cần chỉ dẫn, nếu đặt cách xa hơn phải kèm biển số S.502.

Điều 44. Quy định về biển chỉ dẫn chỉ hướng đường trên đường ô tô không phải là đường cao tốc

44.1. Biển chỉ hướng đường (biển số I.414 (a,b,c,d)) đặt tại nơi đường giao nhau. Trong khu dân cư thì có thể chỉ đặt biển trên các hướng chủ yếu nối khu dân cư đó với địa danh lịch sử, đô thị, khu dân cư, khu du lịch, khu công nghiệp lân cận tiếp theo.
44.2. Biển số I.414 (a,b) dùng trong trường hợp chỉ có một địa danh khu dân cư trên hướng đường cần chỉ dẫn. Biển số I.414 (c,d) dùng trong trường hợp có từ hai địa danh khu dân cư cần chỉ dẫn.
44.3. Trên mỗi hướng đường ghi nhiều nhất là ba địa danh cần chỉ dẫn. Địa danh ở xa hơn viết phía dưới, lần lượt những địa danh đã ghi trên biển được giữ nguyên trên những biển chỉ đường tiếp theo cho đến vị trí của địa danh gần nhất đã ghi trên biển.
44.4. Địa danh và khoảng cách ghi trên biển quy định như sau:
44.4.1. Những địa danh được chỉ dẫn phải là địa danh mà tuyến đường đi qua. Việc lựa chọn địa danh để chỉ dẫn theo thứ tự ưu tiên sau đây và được sử dụng trên tất cả các loại hệ thống đường (CT, QL, ĐT, ĐH, ĐX, ĐĐT) trừ hệ thống đường chuyên dùng:
- Tên thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tên thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tên tỉnh lỵ (trung tâm hành chính cấp tỉnh): không báo tên tỉnh trừ trường hợp tên tỉnh trùng với tên tỉnh lỵ;
- Tên thị xã;
- Tên huyện lỵ (trung tâm hành chính cấp huyện): không báo tên huyện trừ trường hợp tên huyện trùng với tên huyện lỵ;
- Tên thị trấn;
- Di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh;
- Tên ngã ba, ngã tư quan trọng, tên điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến đường;
44.4.2. Trên đường chuyên dùng chỉ ghi địa danh nơi đường giao nhau, điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến đường.
44.4.3. Khoảng cách ghi trên biển là cự ly từ vị trí đặt biển đến trung tâm địa danh chỉ dẫn (phù hợp với thông tin trên cột kilômét) và ghi số chẵn đến kilômét nếu cự ly ≥ 1,0 km và ghi số chẵn đến 100 m nếu cự ly < 1,0 km. Cự ly từng đoạn phù hợp với cự ly toàn bộ và thống nhất cả hai chiều xe chạy.