CHƯƠNG 8: BIỂN PHỤ, BIỂN VIẾT BẰNG CHỮ

Điều 45. Biển phụ

45.1. Tác dụng của biển phụ:
Biển phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo chính nhằm thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ, trừ biển số S.507 "Hướng rẽ" được sử dụng độc lập.

45.2. Ý nghĩa sử dụng biển phụ:

45.2.1. Biển phụ có mã S, SG và SH với tên các biển phổ biến như sau:

Hình biển Tên biển Số hiệu
Phạm vi tác dụng của biển Biển số S.501
Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu Biển số S.502
Hướng tác dụng của biển Biển số S.503a
Hướng tác dụng của biển Biển số S.503b
Hướng tác dụng của biển Biển số S.503c
Hướng tác dụng của biển Biển số S.503d
Hướng tác dụng của biển Biển số S.503e
Hướng tác dụng của biển Biển số S.503f
Hướng tác dụng của biển Biển S.H,3a
Hướng tác dụng của biển Biển S.H,3b
Hướng tác dụng của biển Biển S.H,3c
Làn đường Biển số S.504
Loại xe Biển số S.505a
Loại xe hạn chế qua cầu Biển số S.505b
Tải trọng trục hạn chế qua cầu Biển số S.505c
Hướng đường ưu tiên Biển số S.506a
Hướng đường ưu tiên Biển số S.506b
Hướng rẽ Biển số S.507
Biểu thị thời gian Biển số S.508a
Biểu thị thời gian Biển số S.508b
Chiều cao an toàn Biển số S.509a
Cấm đỗ xe Biển số S.509b
Chú ý đường trơn có băng tuyết Biển số S.510a
Địa điểm cắm trại Biển số S.G,7
Địa điểm nhà trọ Biển số S.G,8
Chỉ dẫn tới điểm đỗ xe dành cho lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng Biển số S.G,9b
Chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn Biển số S.G,11a
Chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn Biển số S.G,11c
Chỉ dẫn làn đường không lưu thông Biển số S.G,12a
Chỉ dẫn làn đường không lưu thông Biển số S.G,12b
Ngoại lệ Biển số S.H,6


Ngoài ra, tùy theo các tình huống giao thông khác để có thể bố trí các biển phụ khác cho phù hợp.
45.2.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích tham khảo ở Phụ lục F của Quy chuẩn này.
45.3. Kích thước, hình dạng và màu sắc biển phụ:
45.3.1. Biển phụ có hình dạng là hình chữ nhật hoặc hình vuông.
45.3.2. Các biển có nền là màu trắng, hình vẽ và chữ viết màu đen hoặc có nền là màu xanh lam, chữ viết màu trắng. Biển số S.507 và S.508 (a,b) có đặc điểm riêng chỉ dẫn ở Phụ lục F của Quy chuẩn này;
45.3.3. Kích thước chi tiết của hình vẽ và màu sắc của các biển quy định ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục K của Quy chuẩn này. 
45.4. Vị trí đặt biển phụ:
Các biển phụ đều được đặt ngay phía dưới biển chính trừ biển số S.507 sử dụng độc lập được đặt ở phía lưng đường cong đối diện với hướng đi hoặc đặt ở giữa đảo an toàn nơi đường giao nhau.

Điều 46. Biển viết bằng chữ

46.1. Biển viết bằng chữ thường dùng trong trường hợp không áp dụng được các kiểu biển đã quy định hoặc trong trường hợp cần thiết khác.
46.2. Biển viết bằng chữ có hình chữ nhật. Biển dùng để chỉ dẫn có nền màu xanh chữ viết màu trắng, biển dùng để cảnh báo có nền vàng chữ đen, biển dùng để báo cấm hay hiệu lệnh có nền màu đỏ chữ viết màu trắng.
46.3. Hàng chữ viết trên biển tùy theo nội dung chỉ dẫn, cảnh báo, cấm hoặc hiệu lệnh nhưng phải ngắn gọn. Biển dùng để báo cấm bắt đầu bằng chữ "Cấm".
46.4. Có thể sử dụng biển ghép hình chữ nhật để thể hiện các thông tin trong trường hợp có nhiều thông tin cần thể hiện và việc bố trí các biển đơn là phức tạp.

Điều 47. Hình dạng, kích thước, hình vẽ của biển phụ, biển viết bằng chữ

Hình dạng, kích thước, hình vẽ của biển quy định tại Điều 16, Điều 17 và Phụ lục K của Quy chuẩn này. Hình dạng biển viết bằng chữ là hình chữ nhật có chiều cao tối thiểu 20 cm.

Điều 48. Chữ viết và chữ số của biển phụ, biển viết bằng chữ

48.1. Tất cả những chữ viết, chữ số ghi trên biển và cột kilômét dùng thống nhất theo hai kiểu: kiểu chữ thường và kiểu chữ nén theo quy định tại Điều 17 và Phụ lục K;
48.2. Kiểu chữ thường dùng trong trường hợp hàng chữ ngắn và trung bình;
48.3. Kiểu chữ nén dùng trong trường hợp hàng chữ dài;
48.4. Trên một hàng chữ bao giờ cũng phải dùng thống nhất một kiểu chữ;
48.5. Chiều cao chữ viết của biển viết bằng chữ nhỏ nhất là 10 cm (ứng với hệ số 1). Với biển ghép cho phép sử dụng chữ nhỏ nhất là 5 cm.