CHƯƠNG 4: BIỂN BÁO CẤM

Điều 25. Tác dụng của biển báo cấm

Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo.

Điều 26. Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm

26.1. Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:

Hình Biển Tên Biển Số hiệu
Đường cấm Biển số P.101
Cấm đi ngược chiều Biển số P.102
Cấm xe ô tô Biển số P.103a
Cấm xe ô tô rẽ phải Biển số P.103b
Cấm xe ô tô rẽ trái Biển số P.103c
Cấm xe máy Biển số P.104
Cấm xe ô tô và xe máy Biển số P.105
Cấm xe ô tô tải Biển số P.106a
Cấm xe ô tô tải Biển số P.106b
Cấm các xe chở hàng nguy hiểm Biển số P.106c
Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải Biển số P.107
Cấm xe ô tô khách Biển số P.107a
Cấm xe ô tô taxi Biển số P.107b
Cấm xe kéo rơ-moóc Biển số P.108
Cấm xe sơ-mi rơ-moóc Biển số P.108a
Cấm máy kéo Biển số P.109
Cấm xe đạp Biển số P.110a
Cấm xe đạp thồ Biển số P.110b
Cấm xe gắn máy Biển số P.111a
Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam) Biển số P.111b
Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xích lô máy) Biển số P.111c
Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô) Biển số P.111d
Cấm người đi bộ Biển số P.112
Cấm xe người kéo, đẩy Biển số P.113
Cấm xe súc vật kéo Biển số P.114
Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép Biển số P.115
Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn) Biển số P.116
Hạn chế chiều cao Biển số P.117
Hạn chế chiều ngang xe Biển số P.118
Hạn chế chiều dài xe Biển số P.119
Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc Biển số P.120
Cự ly tối thiểu giữa hai xe Biển số P.121
Cấm rẽ trái Biển số P.123a
Cấm rẽ phải Biển số P.123b
Cấm quay đầu xe Biển số P.124a
Cấm ô tô quay đầu xe Biển số P.124b
Cấm rẽ trái và quay đầu xe Biển số P.124c
Cấm rẽ phải và quay đầu xe Biển số P.124d
Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe Biển số P.124e
Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe Biển số P.124f
Cấm vượt Biển số P.125
Cấm xe ô tô tải vượt Biển số P.126
Tốc độ tối đa cho phép Biển số P.127
Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm Biển số P.127a
Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường Biển số P.127b
Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường Biển số P.127c
Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép Biển số DP.127a
Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép Biển số DP.127b
Cấm sử dụng còi Biển số P.128
Kiểm tra Biển số P.129
Cấm dừng xe và đỗ xe Biển số P.130
Cấm đỗ xe Biển số P.131a
Cấm đỗ xe ngày lẻ Biển số P.131b
Cấm đỗ xe ngày chẳn Biển số P.131c
Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp Biển số P.132
Hết cấm vượt Biển số DP.133
Hết tốc độ tối đa cho phép Biển số DP.134
Hết tất cả các lệnh cấm Biển số DP.135
Cấm đi thẳng Biển số P.136
Cấm rẽ trái, rẽ phải Biển số P.137
Cấm đi thẳng, rẽ trái Biển số P.138
Cấm đi thẳng, rẽ phải Biển số P.139
Cấm xe công nông và các loại xe tương tự Biển số P.140

 

Điều 27. Biển báo cấm theo thời gian

Khi cần thiết cấm theo thời gian phải đặt biển phụ số S.508 dưới biển cấm, có thể viết thêm chú thích bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh trong biển này (nếu khu vực đó có nhiều người nước ngoài tham gia giao thông hoặc tuyến đường đối ngoại).

Điều 28. Biển báo cấm nhiều loại phương tiện, đối tượng 

Để báo đường cấm nhiều loại phương tiện, đối tượng có thể kết hợp đặt các ký hiệu bị cấm trên một biển theo quy định như sau:

28.1. Các loại phương tiện cơ giới kết hợp trên một biển;

28.2. Các loại phương tiện thô sơ hoặc đối tượng cấm khác kết hợp trên một biển;

28.3. Mỗi biển chỉ kết hợp nhiều nhất hai loại phương tiện. 

Điều 29. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển báo cấm

Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển được quy định chi tiết ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục B của Quy chuẩn này. 

Điều 30. Vị trí đặt biển báo cấm theo chiều đi và hướng hiệu lực của biển

30.1. Biển báo cấm được đặt ở nơi đường giao nhau hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm.
Biển có hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu vì lý do nào đó, biển đặt cách xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ số S.502 để chỉ rõ khoảng cách từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu có hiệu lực.

30.2. Khi cần thiết để chỉ rõ hướng tác dụng của biển và chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết thúc hiệu lực của biển phải đặt biển phụ số S.503 "Hướng tác dụng của biển".

30.3. Các biển báo cấm từ biển số P.101 đến biển số P.120 không cần quy định phạm vi có hiệu lực của biển, không có biển báo hết cấm.

30.4. Khi cần thiết, trong trường hợp cấm vì lý do cầu đường bị tắc, hư hỏng thì kèm theo các biển báo cấm nêu tại khoản 30.3 Điều này đặt các biển chỉ dẫn lối đi cho xe bị cấm.

30.5. Biển số P.121 và biển số P.128 có hiệu lực đến hết khoảng cách cấm ghi trên biển phụ số S.501 hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm".

30.6. Biển số P.123 (a,b) và biển số P.129 có hiệu lực tại khu vực đặt biển.

30.7. Biển số P.124 (a,b,c,d, e, f) có hiệu lực ở vị trí nơi đường giao nhau, chỗ mở dải phân cách nhưng không cho phép quay đầu xe hoặc căn cứ vào biển phụ số S.503.

30.8. Biển số P.125, P.126, P.127 (a,b,c), P.130, P.131 (a,b,c) có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135, DP.127d). Các biển số P.130 và P.131 (a,b,c) còn căn cứ vào các biển phụ.

30.9. Nếu đoạn đường phải thi hành biển cấm đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung), biển cấm phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển cấm, trừ các trường hợp có quy định riêng hoặc có biển phụ kèm theo.