CHƯƠNG 6: BIỂN HIỆU LỆNH
Điều 35. Tác dụng của biển hiệu lệnh
Biển hiểu lệnh là biển báo cho người tham gia giao thông biết các điều bắt buộc phải chấp hành.
Điều 36. Ý nghĩa sử dụng các biển hiệu lệnh
36.1. Biển hiệu lệnh có mã R và R.E với tên các biển như sau:
Hình biển | Tên biển | Số hiệu |
Dừng lại | Biển số R.122 | |
Hướng đi phải theo (các xe chỉ được đi thẳng) | Biển số R.301a | |
Hướng đi phải theo (các xe chỉ được rẽ phải) | Biển số R.301b | |
Hướng đi phải theo (các xe chỉ được rẽ trái) | Biển số R.301c | |
Hướng đi phải theo (các xe chỉ được rẽ phải) | Biển số R.301d | |
Hướng đi phải theo (các xe chỉ được rẽ trái) | Biển số R.301e | |
Hướng đi phải theo (các xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải) | Biển số R.301f | |
Hướng đi phải theo (các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái) | Biển số R.301g | |
Hướng đi phải theo (các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải) | Biển số R.301h | |
Hướng phải đi vòng chướng ngại vật (chỉ được vòng sang phải) | Biển số R.302a | |
Hướng phải đi vòng chướng ngại vật (chỉ được vòng sang trái) | Biển số R.302b | |
Hướng phải đi vòng chướng ngại vật (hay phải vòng sang trái hoặc sang phải) | Biển số R.302c | |
Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến | Biển số R.303 | |
Đường dành cho xe thô sơ | Biển số R.304 | |
Đường dành cho người đi bộ | Biển số R.305 | |
Tốc độ tối thiểu cho phép | Biển số R.306 | |
Hết hạn chế tốc độ tối thiểu | Biển số R.307 | |
Tuyến đường cầu vượt cắt qua | Biển số R.308a | |
Tuyến đường cầu vượt cắt qua | Biển số R.308b | |
Ấn còi | Biển số R.309 | |
Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm | Biển số R.310a | |
Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm | Biển số R.310b | |
Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm | Biển số R.310c | |
Đường dành cho xe ô tô | Biển số R.403a | |
Đường dành cho xe ô tô, xe máy | Biển số R.403b | |
Đường dành cho xe buýt | Biển số R.403c | |
Đường dành cho xe ô tô con | Biển số R.403d | |
Đường dành cho xe máy | Biển số R.403e | |
Đường dành cho xe máy và xe đạp | Biển số R.403f | |
Hết đoạn đường dành cho xe ô tô | Biển số R.404a | |
Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe máy | Biển số R.404b | |
Hết đoạn đường dành cho xe buýt | Biển số R.404c | |
Hết đoạn đường dành cho xe ô tô con | Biển số R.404d | |
Hết đoạn đường dành cho xe máy | Biển số R.404e | |
Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp | Biển số R.404f | |
Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo | Biển số R.411 | |
Làn đường dành cho xe ô tô khách | Biển số R.412a | |
Làn đường dành cho xe ô tô con | Biển số R.412b | |
Làn đường dành cho xe ô tô tải | Biển số R.412c | |
Làn đường dành cho xe máy | Biển số R.412d | |
Làn đường dành cho xe buýt | Biển số R.412e | |
Làn đường dành cho xe ô tô | Biển số R.412f | |
Làn đường dành cho xe máy và xe đạp | Biển số R.412g | |
Làn đường dành cho xe đạp | Biển số R.412h | |
Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách | Biển số R.412i | |
Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô con | Biển số R.412j | |
Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô tải | Biển số R.412k | |
Kết thúc làn đường dành cho xe máy | Biển số R.412l | |
Kết thúc làn đường dành cho xe buýt | Biển số R.412m | |
Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô | Biển số R.412n | |
Kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp | Biển số R.412o | |
Kết thúc làn đường dành cho xe đạp | Biển số R.412p | |
Biển gộp làn đường theo phương tiện | Biển số R.415 | |
Bắt đầu khu đông dân cư | Biển số R.420 | |
Hết khu đông dân cư | Biển số R.421 | |
Cấm đỗ xe trong khu vực | Biển số R.E,9a | |
Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực | Biển số R.E,9b | |
Khu vực đỗ xe | Biển số R.E,9c | |
Tốc độ tối đa trong khu vực | Biển số R.E,9d | |
Hết cấm đỗ xe trong khu vực | Biển số R.E,10a | |
Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực | Biển số R.E,10b | |
Hết khu vực đỗ xe | Biển số R.E,10c | |
Hết tốc độ tối đa trong khu vực | Biển số R.E,10d | |
Đường hầm | Biển số R.E,11a | |
Kết thúc đường hầm | Biển số R.E,11b |
36.2. Ý nghĩa sử dụng của từng kiểu biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục D.
Điều 37. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển hiệu lệnh
37.1. Các biển hiệu lệnh chủ yếu có quy cách hình tròn, hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ màu trắng. Khi hết hiệu lệnh thường sử dụng vạch chéo màu đỏ kẻ từ trên xuống và từ phải qua trái đè lên hình màu trắng.
37.2. Kích thước cụ thể của hình vẽ trên các biển được quy định chi tiết ở Điều 16, 17 và Phụ lục D của Quy chuẩn này.
Điều 38. Vị trí đặt biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
38.1. Các biển hiệu lệnh phải đặt tại vị trí cần báo hiệu lệnh. Do điều kiện khó khăn nếu đặt xa hơn phải đặt kèm biển phụ số S.502.
38.2. Các biển hiệu lệnh có hiệu lực kể từ vị trí đặt biển. Riêng biển số R.301a nếu đặt ở sau nơi đường giao nhau tiếp theo thì hiệu lực của biển kể từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau tiếp theo. Các biển R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h), R.302(a,b,c), R.411, R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h) và biển R.415 không cấm xe rẽ phải, rẽ trái để ra, vào cổng nhà hoặc ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị trên đoạn đường có hiệu lực của biển.
38.3. Nếu đoạn đường phải thi hành biển hiệu lệnh đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung), biển hiệu lệnh phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển hiệu lệnh, trừ các biển R.420, R.421, các biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực và các trường hợp có quy định riêng.